Máy biến áp nói chung là một sản phẩm tích hợp rất nhiều yếu tố kỹ thuật. Các thông số của máy không những phải đáp ứng nhu cầu sử dụng điện năng của chủ đầu tư mà còn phải thỏa mãn các quy định của đơn vị truyền tải. Có một thực tế đang diễn ra tại Việt Nam mà không phải ai cũng biết. Chủ đầu tư là đơn vị bỏ tiền ra mua máy biến áp nhưng việc lựa chọn loại máy nào, của hãng nào sản xuất thì lại phụ thuộc hoàn toàn vào các tiêu chí thuộc quy định của đơn vị điện lực. Các tiêu chí này xoay quanh mục đích đảm bảo an toàn lưới điện Quốc gia và sự ổn định của hệ thống truyền tải điện nói chung. Bản thân các chủ đầu tư, với năng lực chuyên môn có hạn, nếu được quyền lựa chọn loại máy có thông số thích hợp với nhu cầu sử dụng cũng khó đảm đương quá trình lắp đặt - kết nối lưới điện. Thực tế này đã buộc các nhà thầu cơ điện như Galaxy M&E phải đứng ra làm cầu nối trung gian giữa chủ đầu tư và đơn vị điện lực. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn các tiêu chí của quá trình lắp đặt máy biến áp, Cơ Điện Galaxy sẽ cung cấp các thông tin liên quan đến quá trình tiếp nhận, vận chuyển, lắp đặt thiết bị bằng nội dung dưới đây:
Cấp điện áp (kV) | 35/0,4 | 15/0,4 - 22/0,4 | 63/0,4 - 10/0,4 |
Tổn hao không tải Po (W) | 275 | 265 | 240 |
Tổn hao có tải Pk (W) |
1150 | 1150 | 1150 |
Dòng điện không tải Io (%) | 2 | 2 | 2 |
Điện áp ngắn mạch Un (%) |
4,5 | 4 | 4 |
Kích thước bề mặt | 1160 x 680 x 1330 | 1020 x 590 x 1055 | 900 x 580 x 1030 |
Dầu (kg) | 190 | 132 | 122 |
Trọng lượng máy biến áp (kg) | 680 | 530 | 505 |
Tất cả các máy biến áp trước khi xuất xưởng và đến tay khách hàng đều phải đạt tiêu chuẩn TCVN 6306. TCVN 6306 quy định rõ về các chỉ số P0, Pk, tỷ số điện áp và độ lệch pha, điện trở cuộn dây, điện trở cách điện. Trong đó:
- P0: Là tổn hao không tải và dòng điện không tải. Đơn vị tính là Watt (W);
- Pk: Tổn hao ngắn mạch và điện áp ngắn mạch. Đơn vị tính là Watt (W);
- Tỷ số điện áp: Là tỷ số giữa điện cao thế và điện hạ thế (đối với máy phân phối). Đơn vị tính là %;
- Độ lệch pha (áp dụng cho máy 3 pha): Đơn vị tính là %;
- Điện trở cuộn dây: Bao gồm cao thế và hạ thế. Đơn vị tính là Ohm (Ω);
- Điện trở cách điện: Bao gồm điện trở cực thử, điện trở giữa cao thế với vỏ máy, giữa hạ thế với vỏ, giữa cao thế và hạ thế. Đơn vị tính là Ohm (Ω).
Máy biến áp được bàn giao cho khách hàng phải còn kẹp chì. Các phụ kiện trên máy phải còn nguyên vẹn. Vỏ máy không bị tróc sơn, sứt mẻ, không có vết dầu loang.
Máy biến áp phải được ràng buộc chắc chắn trên sàn xe tải.
2. Vận chuyển, bốc dỡ
- Máy biến áp khi sắp xếp trên các phương tiện vận tải phải có khoảng cách thích hợp giữa các máy biến áp hoặc với hàng hóa khác trên cùng chuyến hàng. Thiết bị phải được ràng buộc chắc chắn trên sàn xe tải. Việc rằng, buộc phải đảm bảo quá trình vận chuyển không gây ra va đập, biến dạng, sứt mẻ, nới lỏng các bu lông;
- Khi vận chuyển phải có thiết bị che chắn cho máy biến áp;
- Việc bốc dỡ máy biến áp phải dùng các thiết bị nâng hạ chuyên dụng, đảm bảo tải trọng thiết bị nâng hạ phù hợp với trọng lượng của máy;
- Quá trình nâng hạ máy biến áp phải từ từ, nhẹ nhàng và luôn giữ phương thẳng đứng so với mặt bằng đặt máy biến áp, đảm bảo không gây sứt mẻ, hư hỏng, biến dạng thiết bị;
- Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đối không cùng lúc nâng hạ 2 hay nhiều máy biến áp cùng lúc hoặc nâng hạ máy biến áp cùng lúc với hàng hóa khác.
- Cá nhân, tổ chức tham gia lắp đặt phải có chuyên môn nghiệp vụ và hiểu biết về máy biến áp, đồng thời phải được huấn luyện an toàn về điện;
- Trước khi đấu nối dây cáp điện với máy biến áp phải đảm bảo chắc chắn rằng tất cả các dây đấu nối đều không mang điện (bao gồm cả điện xoay chiều và một chiều);
- Đảm bảo trước khi đấu nối vào hệ thống điện lưới, các thông số kỹ thuật của thiết bị phù hợp và thỏa mãn các quy định của EVN và các đơn vị truyền tải.
- Nhiệt độ môi trường khi lắp đặt máy biến áp phải nhỏ hơn 40oC và lớn hơn 5oC;
- Độ cao tối đa được phép lắp đặt máy biến áp dưới 1000 m;
- Hệ số động đất nhỏ hơn 0,1;
- Tốc độ gió trong môi trường lắp đặt máy biến áp phải nhỏ hơn 160 Km/h.
- Mặt bằng lắp đặt các máy biến áp làm mát bằng dầu phải có hố gom dầu và có trang bị đầy đủ phương tiện phòng chống cháy nổ.
- Mặt bằng lắp đặt máy biến áp phải thông thoáng, cách xa các nguồn phát nhiệt;
- Tại nơi có nhiều khói bụi cần có biện pháp ngăn chặn, giảm thiểu bụi bẩn tác động lên máy biến áp.
Kiểu dáng điển hình của máy biến áp 3 pha kiểu hở.
- Cánh tản nhiệt và vỏ máy biến áp không bị biến dạng, tróc sơn, bề mặt bỏ và các thiết bị lắp đặt trên nắp máy biến áp đều sạch sẽ, không chứa bụi bẩn hoặc ẩm mốc;
- Các sứ đấu nối không bị vỡ/nét/mẻ, không chảy dầu trên sứ/chân sứ. Sứ đảm bảo sạch sẽ, không có bụi bẩn;
- Các thiết bị khác như bộ điều chỉnh, van an toàn, chỉ thị mức dầu, rơ le gas (nếu có), nhiệt kế (nếu có) ở vị trí đúng và sẵn sàng làm việc. Tất cả các thiết bị phải sạch sẽ và không có vết chảy dầu;
- Hệ thống tiếp địa phải được lắp đặt đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
Các cửa thoát khí của phòng đặt máy biến áp phải có hệ thống ngăn chặn sinh vật ngoài môi trường sống xâm nhập.
- Nơi đặt máy phải có cửa để không khí lạnh đi vào (đặt ở phần thấp của phòng đặt máy) và cửa thoát khí nóng (đặt ở phía trên của phòng đặt máy). Các cửa thông khí phải có hệ thống ngăn chặn các sinh vật ngoài môi trường sống xâm nhập (chuột, chim, rắn…);
- Cửa thoát khí nóng cần được tính toán và thi công với diện tích đủ lớn nhằm hỗ trợ việc tản nhiệt của máy biến áp;
- Khoảng cách giữa máy biến áp vói vách tường hoặc giữa máy biến áp với nhau tối thiểu từ 0,5 m trở lên;
- Không gian đặt máy phải đảm bảo thuận lợi cho quá trình kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị (ví dụ bổ sung dầu, lấy mẫu dầu, quan sát mức dầu…);
- Mặt bằng lắp đặt máy biến áp có độ nghiêng không quá 2 độ.
Trước khi đóng điện cần tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kiểm tra máy biến áp, đường dây và các thiết bị phụ tải.
- Máy biến áp có thể lắp đặt trên nền cao hoặc trên trụ theo đúng quy định của nhà sản xuất và tiêu chuẩn kỹ thuật nói chung của Việt Nam.
- Vị trí lắp đặt đảm bảo thăng bằng và an toàn trong suốt thời gian sử dụng và vận hành thiết bị;
- Xung quanh khu vực lắp đặt máy phải có hàng rào che chắn theo đúng quy định của Nhà nước, đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành và nếu có sự cố xảy ra không gây thiệt hại đến tính mạng và tài sản xủa những người xung quanh.
- Các bộ đổi cấp và điều chỉnh (loại máy điều chỉnh không tải) phải ở vị trí ứng với cấp điện áp sử dụng;
- Khoảng cách giữa 2 đầu chống sét với máy biến áp 22 kV là 10 cm và máy biến áp 35 kV là 14 cm;
- Chỉ thị mức dầu trong máy biến áp (với máy làm mát bằng dầu): Ở màu trắng nếu lượng dầu đủ và ở màu đỏ nếu thiếu dầu. Trưởng hợp thiếu dầu cần liên hệ với đơn vị sản xuất hoặc lắp đặt, bảo dưỡng;
- Hệ thống làm mát: Với các loại máy biến áp dung lượng lớn trên 3500 kVA thường có van ngăn cách giữa vỏ thùng và bộ phận tản nhiệt.Trước khi đóng điện, van ngăn cách phải được mở để dầu làm mát lưu thông giữa thùng máy và bộ phận tản nhiệt;
- Các thiết bị như bảo vệ áp suất (van toàn với loại máy biến áp kín và ống phóng nổ với máy biến áp hở), Rơ le gas, đo nhiệt đều phải đảm bảo toàn vẹn, không bám bụi, dầu mỡ.
- Kiểm tra cách điện: Khi đo điện trở cách điện, nếu giá trị đo được nhỏ hơn thông số theo lý lịch máy thì phải kiểm tra lại các dây dẫn nối (bao gồm cả dây tiếp địa) với máy biến áp. Việc kiểm tra để các dây nối này đã được cô lập hoàn toàn. Nếu các dây dẫn nối đã được cô lập nhưng khi kiểm tra trị số điện trở vẫn nhỏ hơn thông số theo lý lịch máy thì việc đóng điện phải dừng lại và báo cho đơn vị sản xuất hoặc phân phối để có biện pháp khắc phục.
Trên đây là những thông tin cơ bản liên quan đến quá trình lắp đặt máy biến áp. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể sẽ có những tiêu chí riêng đi kèm. Tất cả các tiêu chí, dù đơn giản hay phức tạp đều đều nhắm đến mục tiêu đảm bảo cho an toàn điện cho doanh nghiệp, sử dụng hiệu quá và tối ưu các loại máy biến áp 1 pha và máy biến áp 3 pha.
Galaxy M&E